Kiểm tra vị trí lắp đặt: Chọn nền bê tông vững chắc, phẳng và có khả năng chịu tải của bơm và động cơ. Vị trí cần thông thoáng, khô ráo, thuận tiện cho bảo trì.
Dụng cụ cần thiết: cờ lê, tua vít, dụng cụ căn chỉnh đồng tâm, đồng hồ so, bulông nở để cố định chân bơm.
Kiểm tra bơm: Đảm bảo bơm và phụ kiện (phớt, vòng bi, cánh bơm) nguyên vẹn, không nứt vỡ trong quá trình vận chuyển.
Đặt bơm trên bệ móng, dùng bulông cố định chân bơm chắc chắn.
Sử dụng đệm cao su chống rung hoặc tấm lót để giảm chấn động khi bơm hoạt động.
Căn chỉnh bơm thẳng đứng, đảm bảo không nghiêng lệch.
Ống hút: Lắp đặt càng ngắn càng tốt, hạn chế co gấp, đảm bảo đường kính ống hút ≥ đường kính cửa hút bơm. Trước cửa hút nên lắp lọc rác (strainer) để ngăn dị vật.
Ống xả: Lắp van một chiều và van chặn sau cửa xả để thuận tiện bảo trì và ngăn dòng chảy ngược khi bơm ngừng hoạt động.
Mặt bích: Dùng gioăng cao su kín khít, siết bulông đều tay để tránh rò rỉ.
Kiểm tra độ đồng tâm giữa trục động cơ và trục bơm bằng thước lá hoặc đồng hồ so.
Nếu sai lệch, điều chỉnh bằng cách kê shim dưới chân động cơ.
Sau khi căn chỉnh đạt yêu cầu, siết chặt bulông cố định.
Đấu dây điện động cơ theo sơ đồ nhà sản xuất.
Kiểm tra nguồn điện ổn định, đúng điện áp định mức.
Chạy thử ngắn để kiểm tra chiều quay của cánh bơm, đảm bảo đúng chiều mũi tên chỉ trên thân bơm. Nếu ngược, đổi pha điện để chỉnh lại.
Trước khi khởi động chính thức, mồi đầy nước vào buồng bơm qua lỗ mồi, tránh chạy khan gây hỏng phớt cơ khí.
Khởi động bơm, mở van xả từ từ để tránh sốc áp.
Theo dõi áp suất, lưu lượng, tiếng ồn và rung động trong quá trình chạy thử.
Không để bơm chạy khan hoặc chạy đóng kín van xả.
Theo dõi định kỳ độ kín của phớt cơ khí và nhiệt độ vòng bi.
Đảm bảo bơm hoạt động trong phạm vi lưu lượng và cột áp thiết kế để duy trì tuổi thọ.
Cách lắp đặt bơm lùa model ISG80-160A, IRG80-160A đòi hỏi tuân thủ đúng các bước: chuẩn bị nền móng – cố định bơm – kết nối đường ống – căn chỉnh trục – đấu điện – mồi nước – chạy thử. Lắp đặt đúng kỹ thuật sẽ giúp bơm vận hành ổn định, chống rung ồn, hạn chế rò rỉ và kéo dài tuổi thọ
Trong bơm ly tâm trục đứng inline như ISG80-160A, IRG80-160A, trục bơm là “xương sống” truyền mô-men từ động cơ đến cánh bơm, đồng thời định tâm toàn bộ cụm quay. Cấu tạo trục và các bộ phận đi kèm quyết định trực tiếp đến hiệu suất, độ bền phớt – ổ bi và độ êm khi vận hành.
Vật liệu nền: thép hợp kim chất lượng (ví dụ 40Cr/42CrMo) hoặc inox 304/316 cho môi trường có clo/nước nóng (IRG).
Xử lý: tôi – ram và mài chính xác để tăng độ cứng, giảm mỏi xoắn; vùng làm việc với phớt/sleeve thường được mài bóng (độ nhám nhỏ) để bảo vệ mặt trượt.
Chống ăn mòn – xói mòn: dùng ống lót trục (shaft sleeve) bằng inox/đồng thau phủ cứng ở vị trí phớt và mép cánh; dễ thay thế khi mòn.
Đường kính – bậc trục: tạo các bậc tựa cho ổ bi, phớt, cánh và khớp nối; bo góc chuyển tiếp để giảm ứng suất.
Cân bằng động: cụm quay (trục + cánh + linh kiện) được cân bằng theo cấp chặt (thường G6.3–G2.5) để giảm rung.
Độ cứng – võng trục: thiết kế bảo đảm võng tại vị trí phớt rất nhỏ nhằm giữ kín lâu dài và không làm lệch mặt trượt.
Độ đồng tâm/độ đảo: kiểm soát độ đảo hướng kính nhỏ tại bệ phớt và cổ ổ bi để tránh rung – nóng ổ.
Cánh kín lắp lên bậc trục bằng then (key); cố định bởi đai ốc hoặc bu-lông hãm.
Có long đen, vòng chặn để giữ vị trí trục dọc; một số cấu hình có vòng hắt nước (deflector/flinger) hạn chế nước bắn vào ổ bi.
Bảo vệ trục ở vùng làm việc của phớt và gioăng, chịu mài mòn tốt hơn vật liệu trục.
Dễ thay khi mòn rãnh; lắp bằng then/dùng chốt hoặc ép sít, có O-ring làm kín với trục.
Gồm vòng quay (rotary ring), lò xo, vòng chặn và gioăng đàn hồi (NBR/EPDM/Viton).
Tiếp xúc với vòng tĩnh đặt trong buồng phớt của thân bơm; yêu cầu bề mặt trên sleeve mịn, đồng tâm.
Vòng trong của ổ bi ép lên các bậc trục theo chuẩn lắp sít; dùng đai ốc hãm hoặc vòng chặn để định vị.
Bố trí ổ bi phía bơm (DE) và phía không bơm (NDE) dạng bi rãnh sâu/tiếp xúc góc tùy tải hướng trục – hướng kính.
Bầu khớp gắn trên đầu trục, lắp then; phần đàn hồi hấp thụ sai lệch nhỏ và xung động khi khởi động/dừng.
Giúp bảo vệ phớt, ổ bi và đường ống khỏi sốc cơ.
Gland/seal housing: vỏ – nắp buồng phớt định vị vòng tĩnh, có cổng xả rò, cổng rửa/phun nếu yêu cầu.
O-ring/gioăng phẳng: làm kín mối ghép nắp phớt – thân bơm; vật liệu chọn theo nhiệt độ/chất lỏng (ISG dùng NBR/EPDM; IRG ưu tiên EPDM/Viton).
Vòng chắn dầu – nắp che bụi: bảo vệ vùng ổ bi khỏi ẩm/bụi; duy trì tuổi thọ bôi trơn.
Chọn loại ổ dựa vào tải dọc trục do cánh tạo; có thể dùng bi rãnh sâu (tải tổng quát) + tiếp xúc góc/đỡ chặn (chịu tải trục).
Bôi trơn mỡ tiêu chuẩn ở tốc độ 2 cực (≈2900 rpm, 50 Hz) là phổ biến; định kỳ nạp mỡ theo giờ chạy và nhiệt độ.
Kiểm soát nhiệt – rung: cảm biến/đo rung tại gối đỡ là chỉ báo sớm lệch trục, mòn ổ hay cavitation.
Máy bơm lùa, bơm booster inline ISG80-160A, IRG80-160A 7.5kw, 46.8m3, 13m
12.614.400 VND